Thị trường tiền tệ Việt Nam tháng 9/2013
Trong tháng 9/2013, tỷ giá VND/USD diễn biến với xu hướng giảm nhẹ. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng giữa VND với USD được giữ ổn định ở mức 21.036 VND/USD. Trần tỷ giá áp dụng cho các ngân hàng thương mại là 21.246 VND/USD, không đổi hơn hai tháng qua. Tại các NHTM, tỷ giá được niêm yết ở khoảng 21.100 - 21.180 VND/USD (mua vào - bán ra).
![]() |
Trong tháng 9/2013, chỉ số USD - Index biến động với xu hướng chính là giảm, đặc biệt giảm mạnh trong giai đoạn giữa tháng. Cụ thể, chỉ số đạt mức cao nhất tại 82,63 (ngày 5/9) và thấp nhất tại 80,22 (ngày 30/9), mức giảm sâu nhất trong quý III/2013. Trong tháng 9, chỉ số USD - Index biến động từ mức cao nhất tại 82,63 (ngày 5/9), giảm xuống 81,52 (ngày 11/9), 80,24 (ngày 18/9), nhích nhẹ lên 80,56 (ngày 24/9), sau đó lại giảm trở lại vào cuối tháng với mức giảm sâu nhất tháng tại 80,22 (ngày 23/9). Cũng trong tháng 9, đồng EUR tăng 2,17% so với đồng USD. Diễn biến cặp tỷ giá EUR/USD: 1 EUR đổi được 1,3208 USD (ngày 2/9), 1,3266 USD (ngày 11/9), 1,3358 USD (ngày 18/9), 1,3535USD (ngày 24/9), 1,3495 USD (ngày 30/9).
![]() |
KẾT QUẢ ĐẤU THẦU TPCP DO KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÁT HÀNH, TỔ CHỨC VÀO NGÀY 26/09/2013
|
|||||
STT
|
Nội dung
|
2 năm
|
3 năm
|
5 năm
|
10năm
|
1
|
Loại trái phiếu
|
Trái phiếu chính phủ
|
|||
2
|
Mã trái phiếu
|
TD1315007
|
TD1316018
|
TD1318024
|
TB1323032
|
3
|
Ngày phát hành
|
30/09/2013
|
|||
4
|
Ngày đáo hạn
|
31/08/2015
|
15/07/2016
|
15/04/2018
|
30/09/2023
|
5
|
Kiểu phát hành
|
Bổ sung
|
Bổ sung
|
Bổ sung
|
Lần đầu
|
6
|
Mệnh giá
|
100.000 đồng/trái phiếu
|
|||
7
|
Giá trị gọi thầu
|
1.000 tỷ đồng
|
1.000 tỷ đồng
|
1.000 tỷ đồng
|
1.000 tỷ đồng
|
8
|
Giá trị đặt thầu
|
5.190 tỷ đồng
|
1.090 tỷ đồng
|
300 tỷ đồng
|
1.140 tỷ đồng
|
9
|
Giá trị trúng thầu
|
1.000 tỷ đồng
|
850 tỷ đồng
|
300 tỷ đồng
|
1.000 tỷ đồng
|
10
|
Lãi suất đăng ký thấp nhất
|
7,39%
|
7,70%
|
8,50%
|
8,90%
|
11
|
Lãi suất đăng ký cao nhất
|
8,50%
|
8,60%
|
8,50%
|
10%
|
12
|
Lãi suất trúng thầu
|
7,45%
|
7,80%
|
8,50%
|
8,90%
|
13
|
Tổng số tiền thanh toán trái phiếu trúng thầu
|
1.003.210.000.000 đồng
|
845.707.500.000 đồng
|
310.251.000.000 đồng
|
1.000.000.000.000 đồng
|
Nguồn: HNX